Thuế – Phí – Lệ phí
-
Tên thuế/phí Phí dịch vụ soi chiếu an ninh hành khách và hành lý (PSSC) Mã IATA C4 Hiệu lực Áp dụng đối với vé xuất, đổi từ ngày 01/10/2014 Mức thu Tất cả các sân bay: - Đi quốc tế: USD 1,50
- Đi nội địa: VNĐ 10.000 (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng – VAT)
Trẻ em từ 2 đến dưới 12 tuổi: 50% mức thu của người lớn.
Miễn trừ - Hành khách đi tàu bay thuộc đoàn chuyên cơ của Việt Nam và đoàn đại biểu Chính phủ, ngoại giao nước ngoài thăm chính thức hoặc dự hội nghị do lãnh đạo Đảng, Nhà nước và Chính phủ Việt Nam mời;
- Hành khách quá cảnh trong vòng 24h có chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý;
- Thành viên tổ bay (bao gồm cả trường hợp chuyển sân);
- Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi.
Cách tra trên Sabre TXN**C4
- PHÍ PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH (PASSENGER SERVICE CHARGE) TẠI CÁC SÂN BAY VIỆT NAM NĂM 2014Phí phục vụ hành khách đi chuyến bay nội địa (Mã IATA: AX)Đơn vị tính: VND/khách
Xuất phát từ Mức phí (đã bao gồm thuế GTGT) Từ 01/10/2014 Hà Nội (HAN)
Hồ Chí Minh (SGN)
Đà Nẵng (DAD)
Huế (HUI)
Nha Trang (NHA)
Hải Phòng (HPH)
Đà Lạt (DLI)
Cần Thơ (VCA)70.000 Phú Quốc (PQC)
Ban Mê Thuột (BMV)70.000 Nà Sản (SQH)
Điện Biên (DIN)
Vinh (VII)
Đồng Hới (VDH)
Pleiku (PXU)
Tuy Hòa (TBB)
Chu Lai (VCL)
Qui Nhơn (UIH)
Côn Đảo (VCS)
Cà Mau (CAH)
Rạch Giá (VKG)
Thanh Hóa (THD)60.000 Phí phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế (Mã IATA: JC)
Đơn vị tính: USD/khách
Xuất phát từ Từ 30/12/2012 Hồ Chí Minh (SGN) 20 Phú Quốc (PQC) 18 Hà Nội (HAN) 16 (25usd kể từ 01/01/2015) Đà Nẵng (DAD)
Cần Thơ (VCA)16 Đà Lạt (DLI) 14 Nha Trang (NHA) 14 Các sân bay khác 8 Đối tượng áp dụng:
Hành khách làm thủ tục đi máy bay từ nhà ga tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam
Hiệu lực áp dụng:
Áp dụng cho vé xuất, đổi từ ngày 15/01/2012
Mức phí phục vụ hành khách cho cho trẻ nhỏ:
Khách là trẻ nhỏ từ 2 đến dưới 12 tuổi: 50% mức thu người lớn (Xem bảng phí)
Đối tượng miễn thu:
– Khách là trẻ nhỏ dưới 2 tuổi (không chiếm chỗ).
– Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp chuyển sân)
– Khách mời chính thức của Đảng và Chính phủ Việt Nam.
– Khách tạm dừng (transit passenger):
+ Khách làm thủ tục nối chuyến giữa 2 chuyến bay Quốc tế trong vòng 24h và được xuất trên cùng một vé.
+ Khách làm thủ tục nối chuyến giữa 2 chuyến bay Nội địa trong ngày và được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý.
+ Ngoại trừ: Vẫn thu phí phục vụ hành khách cho khách tạm dừng có hành trình để mở ( open).
Tra cứu Sabre:
Phí Phục vụ hành khách được cập nhật và xử lý tự động trên các hệ thống.
Câu lệnh tra cứu:
>>TXN**AX
>>TXN**JC
*cập nhật 22/06/2015
- Phụ thu hành khách (YQ) lần 7 năm 2016 (update 05/04/2016)phu-luc-544-yq7.compressed
-
Chính sách phụ thu dịch vụ bán vé quốc nội
Mức phí dịch vụ trên một chứng từ (áp dụng tại phòng vé VN):
Loại hành trình Hạng phổ thông Hạng First/ Thương gia Hoàn toàn nội địa Việt Nam * 50.000VND/chặng
90.000VND/chặng
Giữa Việt Nam và Đông Nam Á/ Đông Dương 7USD
17USD
Giữa Việt Nam và Đông Bắc Á/ Trung Đông 15USD
30USD
Giữa Việt Nam và Châu Âu/Úc/Châu Mỹ/Châu Phi 30USD
50USD
Các hành trình khác 15USD
30USD
* Mức phụ thu dịch vụ bán vé áp dụng cho hành trình hoàn toàn nội địa Việt Nam đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng (VAT)
Phạm vi áp dụng:
– Các vé quốc tế và nội địa xuất tại các phòng vé của VN tại thị trường Việt Nam.
– Các loại MCO nâng hạng dịch vụ (các loại MCO xuất cho các mục đích khác không nằm trong phạm vi áp dụng của quy định này).
Nguyên tắc áp dụng:
– Mức phụ thu dịch vụ bán vé chỉ áp dụng khi xuất vé và MCO lần đầu, không áp dụng trong trường hợp phải xuất lại vé.Ttuy nhiên khách phải trả khoản chênh lệch về mức phụ thu dịch vụ bán vé (nếu có do thay đổi loại hành trình và/hoặc nâng hạng dịch vụ).
– Mức phụ thu dịch vụ bán vé hoặc chênh lệch mức phụ thu dịch vụ bán vé sẽ không được hoàn lại kể cả trong trường hợp: (i) hoàn vé không tự nguyện, (ii) hoàn bất khả kháng, (iii) hạ hạng dịch vụ, (iv) đổi sang hành trình có mức phí thấp hơn, (v) hoàn vé trong trường hợp đổi vé thừa tiền đối với hành trình hoàn toàn nội địa.
– Không áp dụng đối với các vé xuất đổi cho các vé xuất tại thị trường nước ngoài.
– Không áp dụng mức giảm phụ thu dịch vụ bán vé cho trẻ em/trẻ nhỏ, khách mua vé giảm cước (ID/AD).
Điều kiện áp dụng:
* Hành trình hoàn toàn nội địa Việt Nam:
– Khi hành trình có nhiều chặng bay và/hoặc kết hợp nhiều hạng dịch vụ, áp dụng tổng mức phụ thu dịch vụ bán vé của từng chặng bay tương ứng.
– Khi thay đổi hành trình phát sinh thêm chặng và/hoặc nâng hạng dịch vụ, thu tổng mức chênh lệch phụ thu dịch vụ bán vé của việc thay đổi hành trình và hạng dịch vụ.
* Hành trình còn lại:
– Khi mức phụ thu dịch vụ bán vé tăng do thay đổi đồng thời cả hành trình và hạng dịch vụ, thu tổng mức chênh lệch của việc thay đổi hành trình và hạng dịch vụ.
– Trong trường hợp vé kết hợp nhiều loại hành trình và/hoặc kết hợp giữa nhiều hạng dịch vụ thì áp dụng mức phụ thu dịch vụ bán vé cao nhất.
– MCO nâng hạng dịch vụ: Phí áp dụng cho MCO là mức phí chênh lệch phụ thu dịch vụ bán vé giữa hạng phổ thông và hạng thương gia và được tính theo ngày xuất vé mà MCO được xuất kèm.
CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN PHỤ THU DỊCH VỤ BÁN VÉ
Khách mua vé trực tiếp tại phòng vé:
– Vé rời xuất theo giá công bố trên hãng khác nối với vé cho hành trình quốc tế đã xuất tại thị trường Việt Nam có ít nhất một chặng quốc tế trên VN còn hiệu lực.
– Vé miễn cước cho cán bộ đi công tác.
– Vé xuất cho các đối tượng đặc biệt khác được triển khai trong các hướng dẫn, biểu giá đặc thù và điều kiện trong biểu giá là không áp dụng phụ thu dịch vụ bán vé.
Vé xuất hỗ trợ đại lý và công ty du lịch:
- Vé xuất theo các bảng giá du lịch/giá đoàn (kể cả giá adhoc) cho các công ty du lịch/đại lý do VN chỉ định.
- Vé xuất cho Đại lý theo giá FIT với điều kiện Group booking, tối thiểu từ 10 khách xuất vé trở lên.
- Vé xuất hỗ trợ đại lý trong các trường hợp phải xuất vé giấy hoặc do trục trặc kỹ thuật (lỗi hệ thống, lỗi đường truyền, lỗi kết nối…) đại lý không xuất được vé điện tử.
- Vé rời xuất theo giá công bố trên hãng khác nối với vé cho hành trình quốc tế đã xuất tại thị trường Việt Nam có ít nhất một chặng quốc tế trên VN còn hiệu lực.
HIỆU LỰC ÁP DỤNG
Công văn này có hiệu lực cho chứng từ xuất từ ngày 01/05/2015 và bổ sung công văn số 404/TCTHK-VPMT ngày 03/07/2012 vv triển khai phụ thu dịch vụ bán vé tại thị trường Việt Nam.
CHÍNH SÁCH PHỤ THU DỊCH VỤ XUẤT VÉ NỘI ĐỊA DÀNH CHO ĐẠI LÝ
Mức phụ thu dịch vụ bán vé của Vietnam Airlines từ ngày 01/08/2014
(Ban hành kèm theo công văn số 480 /TCTHK-CNKVMT ngày 31 /12/2014 )
- Phạm vi áp dụng: các vé nội địa xuất tại các phòng vé và hệ thống đại lý thuộc các Chi nhánh TCT HKVN trong nước.
- Mức phụ thu dịch vụ bán vé:
Nơi xuất vé
Hạng Phổ thông (Economy)
Hạng Thương gia (Business)
Ghi chú
Website
50.000 VNĐ/vé
50.000 VNĐ/vé
- Mức phụ thu cố định đãbao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT).
Phòng vé
50.000 VNĐ/Chặng
90.000 VNĐ/Chặng
Đại lý
- Căn cứ vào số lượng, chất lượng dịch vụ khách hàng yêu cầu và khả năng cung ứng của đại lý, đại lý và khách hàng tự thoả thuận mức phụ thu dịch vụ.
- Tổng phụ thu dịch vụ bán vévà giá vé (giá Tịnh chưa kể thuế GTGT) không vượt quá mức giá trần Cục HK cho phép. (Chi tiết xem Phụ lục)
- Căn cứ vào số lượng, chất lượng dịch vụ khách hàng yêu cầu và khả năng cung ứng của đại lý, đại lý và khách hàng tự thoả thuận mức phụ thu dịch vụ.
- Mức phụ thu tại các đại lýchưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT).
- Nguyên tắc áp dụng:
₋ Mức phụ thu dịch vụ bán vé chỉ áp dụng đối với vé xuất lần đầu, không áp dụng trong trường hợp phải xuất lại vé do thay đổi, ngoại trừ các thay đổi sau:
+ Thay đổi lên hạng dịch vụ cao hơn;
+ Thay đổi hành trình phát sinh thêm chặng bay.
₋ Khách phải trả thêm khoản chênh lệch về mức phụ thu dịch vụ bán vé do thay đổi lên hạng dịch vụ cao hơn hoặc thay đổi hành trình phát sinh thêm chặng bay này.
₋ Trường hợp khách xuất vé tại phòng vé trực thuộc Chi nhánh TCT HKVN trong nước và trên Website chính thức của Vietnam Airlines
+ Mức phụ thu dịch vụ bán vé hoặc chênh lệch mức phụ thu dịch vụ bán vé sẽ được hoàn nếu thuộc các trường hợp:
§ Hoàn không tự nguyện;
§ Hoàn bất khả kháng.
+ Mức phụ thu dịch vụ bán vé hoặc chênh lệch mức phụ thu dịch vụ bán vé sẽ không được hoàn nếu thuộc các trường hợp:
§ Hạ hạng dịch vụ;
§ Đổi sang hành trình có tổng mức phí thấp hơn;
§ Hoàn vé trong trường hợp đổi vé thừa tiền đối với hành trình hoàn toàn nội địa.
₋ Trường hợp khách xuất vé tại phòng vé không trực thuộc Chi nhánh TCT HKVN (VD: đại lý truyền thống, đại lý Web,…) trong nước hoặc trên Website chính thức của Vietnam Airlines. Khách sẽ phụ thuộc vào chính sách áp dụng phí dịch vụ bán vé của từng đại lý.
₋ Không áp dụng mức phụ thu dịch vụ bán vé đối với các vé xuất đổi cho các vé xuất tại thị trường nước ngoài.
PHỤ LỤC : Mức trần khung giá cước theo 5 nhóm cự ly vận chuyển
(Ban hành kèm theo công văn số 480/TCTHK-CNKVMT ngày 31 /12/2014, từ 16/6/2015 theo công văn 181/CNMT-TMHK ngày 11/06/2015)
CỰ LY
CHẶNG BAY Mức tối đa (đồng/vé 01 chiều)
<500 km
Nhóm đường bay phát triển KTXH
SGN-CAH/VCA/VCA 1,600,000
DAD-PXU/UIH/VDH VCA-VCS Nhóm đường bay khác
SGN-BMV/DLI/NHA/PXU/PQC/VKG/TBB 1,700,000
DAD-BMV/VII PQC-VKG/VCA HAN-VII/DIN/VDH 500-850km
HAN/SGN-DAD/HUI/TMK 2,250,000
DAD-DLI/NHA/HPH/VCA SGN-UIH VII-BMV 850-1000km
HAN-UIH/PXU 2,890,000
SGN-VDH BMV-THD/HPH (từ 16/6/15) 1000-1280km
HAN-SGN/NHA 3,400,000
SGN-HPH/VII/THD HAN-BMV/DLI/TBB >1280km
HAN-VCA/PQC 4,000,000
Ghi chú: Mức giá trần trên các đường bay như trên được Vietnam Airlines công bố và liên tục cập nhật tại các phòng vé chính thức của mình, trên website chính thức www.vietnamairlines.com.
- Phí Dịch vụ đặc biệt https://www.vietnamairlines.com/vi/travel-information/special-services/special-service-charges
- Phí Dịch vụ đặc biệt https://www.vietnamairlines.com/vi/travel-information/baggage/special-baggage
-
Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Áp dụng cho vé có hành trình từ Việt Nam đi quốc tế mua trên website của Vietnam Airlines.
(Sau khi triển khai phí xuất vé, giá trên website hành trình từ Việt Nam đi quốc tế bằng mức giá net triển khai cho đại lý và phòng vé VNA)
Mức phí:
7USD/vé, chỉ thu với lần xuất vé đầu tiên.
Phí xuất vé được ghi tại ô thuế trên vé với ký hiệu YR
Không được phép hoàn phí xuất vé trong mọi trường hợp.
Thời hạn hiệu lực:
Áp dụng cho vé xuất từ 01/05/2012.
Hướng dẫn xử lý phí xuất vé:
Tuân thủ Quy trình trợ giúp khách đặt chỗ, mua vé trực tuyến.
-
– Loại thuế/phí: Phí phục vụ hành khách (Passenger Facility Charges).
– Mã thuế: XF
– Phạm vi áp dụng: Hành trình có chặng bay xuất phát từ các sân bay tại Mỹ.
– Cách thu:
+ Đối với hành trình một chiều (OW): Thu phí tại 2 sân bay xuất phát đầu tiên trong hành trình mà phí XF có áp dụng tại các sân bay đó.
+ Đối với hành trình khứ hồi (RT): Thu phí tại 2 sân bay xuất phát đầu tiên và 2 sân bay xuất phát cuối cùng trong hành trình mà phí XF có áp dụng tại các sân bay đó.
– Thuế XF được cập nhật trên IATA – TTBS, ATPCO và xử lý tự động trên các GDS và trên Sabre.
– Mức phí áp dụng: Tùy thuộc vào từng sân bay theo công bố từng tháng của Cục Hàng không Liên Bang, Mỹ (FAA). Có thể tra cứu trên các GDS. Trên Sabre, sử dụng câu lệnh:
>>PXC*: Hiển thị danh sách các sân bay với mức phí cụ thể.
>>PXC*<mã sân bay>: Hiển thị mức phí cho một sân bay cụ thể.
– Hiệu lực áp dụng: Áp dụng cho vé xuất và hành trình khởi hành từ ngày 01/10/2012.
-
Loại thuế/phí:
Thuế khởi hành (Airport Embarkation Tax/Domestic and Passenger Service Charges)
Phạm vi áp dụng:
Hành trình có chặng bay khởi hành từ các sân bay tại Indonesia.
Thuế khởi hành chưa được cập nhật trên các hệ thống và GDS nên chưa được hiển thị, xử lý tự động và thu tại thời điểm xuất vé. Loại thuế này được thu trực tiếp tại sân bay tại Indonesia khi làm thủ tục check-in.
Mức thu tham khảo:
Từ sân bay Mức thu Khởi hành quốc tế Khởi hành nội địa Indonesia CGK 150.000IDR 40.000 IDR DPS 150.000 IDR 30.000 IDR Các sân bay khác Từ 50.000 IDR đến 150.000 IDR Từ 13.000 IDR đến 30.000 IDR * Mức thu trên có thể bị thay đổi tại thời điểm làm thủ tục check-in bởi nhà chức trách Indonesia. Thông tin có thể tham khảo như sau:
- + Trên Sabre Interact: Vào TIMATIC\Full Text Query: Điền các thông tin về mã sân bay/thành phố/quốc gia và chọn “Airport tax” trong mục “Query option”.
- + Trên Amadeus: Dùng lệnh: >>FQNTAX/ID